Gạch xi măng cốt liệu là gì? Ưu nhược điểm và báo giá năm 2024
Gạch xi măng được ứng dụng rất phổ biến trong các công trình xây dựng hiện nay. Từ các công trình dân dụng cho tới các công trình công cộng. Song, không phải ai cũng nắm rõ được các thông tin về đặc điểm, ứng dụng, kích thước, chủng loại của dòng gạch này. Nếu bạn cũng đang có ý định sử dụng gạch xi măng cốt liệu cho công trình, hãy theo dõi thông tin chi tiết về gạch qua bài viết dưới đây của Big House nhé!
Nội dung bài viết
Gạch xi măng là gì? Phương pháp sản xuất, tỷ trọng gạch
Gạch xi măng (còn được gọi là gạch block, gạch bê tông) là loại gạch không nung, làm từ xi măng, cốt liệu (mạt đá, xỉ lò cao, cát, tro xỉ nhiệt điện) kết hợp cùng phụ gia khoáng, nước… Dòng gạch này được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 6477:2016.
Các loại gạch cốt liệu rỗng và đặc vô cùng đa dạng
Phương pháp sản xuất
Gạch được tạo hình bằng phương pháp rung ép hoặc ép tĩnh. Trong đó:
- Công nghệ rung ép sử dụng cho các loại cốt liệu có kích thước khác nhau, quy mô công suất lớn. Sản phẩm có kích thước lớn, đa dạng mẫu mã.
- Công nghệ ép tĩnh sử dụng cho cốt liệu có độ mịn cao, quy mô công suất nhỏ. Gạch được sản xuất theo phương pháp này có bề mặt nhẵn, kích thước nhỏ tương tự gạch nung truyền thống.
Tỷ trọng gạch
- Gạch cốt liệu có tỷ trọng đặc, dao động trong khoảng 2.050kg/m3.
- Gạch có lỗ rỗng lớn, thành vách mỏng có tỷ trọng từ 1.050kg/m3 đến 1.365kg/m3.
Kích thước gạch xi măng cốt liệu
Gạch cốt liệu có mẫu mã, chủng loại rất đa dạng, phong phú. Mỗi loại gạch lại có các kích thước khác nhau. Dưới đây là các kích thước thường gặp của dòng gạch này. Các bạn có thể tham khảo để lựa chọn được size gạch phù hợp cho công trình.
Kích thước tiêu biểu của gạch cốt liệu rỗng
Kích thước gạch xi măng cốt liệu đặc gồm:
- Gạch 200x95x60
- Gạch 210x100x60
- Gạch 220x105x60
- Gạch 220x120x60
- Gạch 220x150x60
Gạch cốt liệu rỗng 3 thành vách gồm kích thước:
- Gạch 210x100x150
- Gạch 390x150x190
- Gạch 390x150x120
- Gạch 390x200x190
- Gạch 390x200x120
- Gạch 390x200x120
Gạch cốt liệu rỗng 2 thành vách gồm:
- Gạch 400x100x190
- Gạch 400x150x190
- Gạch 400x200x190
Kích thước gạch cốt liệu 4 lỗ tròn
- Gạch cốt liệu 8x8x18, M75
- Gạch cốt liệu 8x8x18, M50
Đặc điểm, ứng dụng của gạch xi măng cốt liệu
Dưới đây là các thông tin về đặc điểm cùng với các ứng dụng của gạch cốt liệu. Các bạn có thể tham khảo để biết ưu, nhược điểm của dòng gạch này. Cũng như biết gạch được sử dụng như thế nào trong các hạng mục xây dựng của công trình.
Dòng gạch này có nhiều ưu điểm
Ưu, nhược điểm của gạch xi măng cốt liệu
Gạch cốt liệu là dòng gạch được sử dụng phổ biến hiện nay. Bởi bản thân dòng sản phẩm này sở hữu rất nhiều ưu nhược điểm và phù hợp với nhiều công trình.
- Ưu điểm
Gạch có mẫu mã kiểu dáng, kích thước đa dạng, tính đồng nhất cao. Độ hút nước của gạch khá thấp, giúp chống thấm tốt. Gạch có cường độ chịu lực tốt, chống mài mòn hiệu quả, giúp duy trì độ bền, tuổi thọ cho công trình. Quy trình sản xuất gạch không có công đoạn nung đốt, giúp bảo vệ môi trường và an ninh năng lượng.
- Nhược điểm
Gạch cốt liệu có khối lượng thể tích cao, vì thế sẽ làm tăng thêm tải trọng cho công trình. Chủ công trình sẽ phải tính toán đến các kết cấu chịu lực trong công trình. So với gạch nung, độ hút nước của gạch xi măng cao hơn. Ngoài ra, khối lượng gạch xi măng lớn nên thi công khá mất thời gian.
Ứng dụng của gạch trong công trình
Gạch xi măng được ứng dụng trong rất nhiều hạng mục thi công của công trình. Dưới đây là những ứng dụng phổ biến nhất của loại gạch này.
3 ứng dụng phổ biến của gạch cốt liệu
- Lát vỉa hè
Đây là ứng dụng rất phổ biến của dòng gạch này. Gạch có giá rẻ, sản xuất nhanh, kích thước đa dạng, chống thấm tốt. Do đó, sử dụng gạch xi măng lát vỉa hè vừa tiết kiệm chi phí cho công trình, vừa đảm bảo được các yêu cầu về độ bền, tuổi thọ cho vỉa hè.
- Xây tường rào, hàng rào
Ngoài lát vỉa hè, gạch còn được dùng để xây tường bao, hàng rào. So với các loại gạch xây khác, dùng gạch xi măng xây tường rào có giá rẻ hơn. Gạch xi măng cũng có độ bền cao, khả năng thích nghi với điều kiện thời tiết tốt, nên rất phù hơp để làm hàng rào.
- Lát sân vườn
Một ứng dụng nữa của gạch xi măng cũng rất thông dụng hiện nay đó là lát sân vườn. Gạch lát sân vườn mang đến cho không gian vẻ đẹp cổ điển, mộc mạc, gần gũi. Dòng gạch này còn có khả năng chống thấm hút nước, độ bền cao, ít phải bảo trì, bảo dưỡng.
Gạch xi măng giá bao nhiêu? Báo giá Mới nhất 2024
Dưới đây là báo giá gạch xi măng cốt liệu không nung đặc và rỗng. Các bạn có thể tham khảo để lựa chọn loại gạch có giá bán phù hợp nhất cho công trình của mình.
- Gạch không nung cốt liệu đặc có giá bán dao động từ 1.000 – 2.000 đồng/viên tùy kích thước
- Gạch cốt liệu rỗng 3 thành vách có giá khoảng từ 4.000 – 12.000 đồng/viên tùy kích thước
- Giá gạch rỗng 3 lỗ 2 vách dao động từ 7.290 – 12.780 đồng/viên tùy kích thước
- Giá gạch cốt liệu rỗng 2 lỗ 2 thành vách dùng để xây tường đôi bao ngoài khoảng từ 4.987 – 10.876 đồng/viên tùy kích thước
Lưu ý:
- Giá gạch trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Đơn giá gạch có thể thay đổi theo từng thời điểm.
- Để biết chính xác và được tư vấn tốt hơn quý khách liên hệ Hotline 0869.559.495.
Trên đây là các thông tin về gạch cốt liệu mà các bạn có thể tham khảo. Qua bài viết này, bạn đã biết gạch xi măng là gì, đặc điểm, ứng dụng, kích thước gạch cùng với báo giá Mới nhất 2024. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hơn, hãy gọi ngay Hotline 0869.559.495. Hoặc liên hệ với hệ thống showroom Big House theo địa chỉ dưới đây!
- Showroom 1: 97 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Showroom 1: 99 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Showroom 2: 95 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội